Cách Sử Dụng More Và Less
Listen and read.
Nick: Hi, Phong.
Phong: Oh, hi. You woke me up, Nick.
Nick: But it's ten o'clock already. Let's go out.
Phong: No, count me out. I think I'll stay at home and play Zooniverse on my computer.
Nick: What? It's such a beautiful day. Come on! You already got enough sleep. Let's do something outdoors - it's healthier.
Phong: What like, Nick?
Nick: How about going swimming? Or cycling? They are both really healthy.
Phong: No, I don't feel like it.
Nick: You sound down Phong, are you OK?
Phong: I do feel kind of sad. I eat junk food all the time, so I'm putting on weight too.
Nick: All the more reason to go out.
Phong: No, Nick. Plus, I think I have flu - I feel weak and tired. And, I might get sunburnt outside.
Nick: I won't take no for an answer. I'm coming to your house now!
Bài dịch:
Nick: Chào Phong
Phong: Oh, xin chào. Bạn đã đánh thức mình đấy, Nick.
Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi đi.
Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.
Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời mà. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi - nó lành mạnh hơn.
Phong: Làm gì hả Nick?
Nick: Chúng ta đi bơi đi? Hay đạp xe? Chúng đều rất tốt cho sức khỏe.
Phong: Không, mình không muốn.
Nick: Cậu trông không khỏe đó Phong, cậu ổn không?
Phong: Mình cảm thấy buồn. Mình toàn ăn thức ăn nhanh, vì thế mình đang lên cân.
Nick: Vậy là càng thêm lý do để đi ra ngoài.
Phong: Không, Nick. Hơn nữa, mình nghĩ mình bị cảm - mình cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi. Và, mình có thể bị cháy nắng bên ngoài.
Nick: Mình sẽ không chấp nhận câu trả lời không. Bây giờ mình sẽ đến nhà cậu!
Ứng dụng học tiếng Anh lớp 7 Unit 2 - App HocHay cho Android & iOS
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 - Unit 2: Health - HocHay
Cách sử dụng MORE và LESS trong tiếng Anh
Quantifiers là gì? Là từ chỉ số lượng của cái gì. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.
- Đôi khi ta dùng từ chỉ số lượng để thay thế cho các từ hạn định.
many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several
much, a great deal of, little, a litle, a large amount of
- some, any, most, of, no
- plenty,of, a lot of, heaps of
- lots of, all, none of, tons of
Cấu trúc: (nhiều hơn)
Ví dụ:
- Would you like some food?
(Bạn có muốn thêm thức ăn không?) - You need to listen and talk less!
(Bạn cần phải lắng nghe nhiều hơn và nói ít lại!)
- Cách dùng: có nghĩa là ít hơn, dùng với danh từ số ít không đếm được.
- Ví dụ: You have when competing with him.
(Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta)
- đi kèm với giới từ khi nó đứng trước mạo từ , đại từ chỉ định , tính từ sở hữu hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ .
Ví dụ:
- I meet since he move away.
(Tôi ít gặp anh ấy từ khi anh ta chuyển đi) - You should eat fast food.
(Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại)
Câu ghép trong tiếng Anh
Compound sentence là gì? Một câu ghép trong tiếng anh gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ nối hoặc các cặp từ nối. Để xác định liệu mệnh đề có phải là mệnh đề độc lập không ta lược bỏ liên từ đi.
Ví dụ:
- The sunbathers relaxed on the sand, and the surfers paddled out to sea.
The sunbathers relaxed on the sand. (MĐ độc lập)
+ The surfers paddled out to sea. (MĐ độc lập)
= câu ghép
- I ate breakfast, but my brother did not.
→ I ate breakfast. (MĐ độc lập)
+ My brother did not. (MĐ độc lập)
= câu ghép
: trong tiếng anh, có ba cách để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép:
Có 7 liên từ nối thường xuyên được sử dụng trong câu ghép tiếng anh. Ngoài ra còn có các liên từ phụ thuộc, liên từ kết hợp, liên từ tương quan.
Ví dụ:
- The teacher gave the assignmentsthe students worte them down
- The accident had been cleared the traffic was still stopped.
Các trạng từ nối diễn đạt mối quan hệ của mệnh đề thứ hai với mệnh đề thứ nhất. Các trạng từ nối tiêu biểu là:
- :
Ví dụ:
- Florida is famous for its tourist attractions, its coastline offers excellent white sands beaches , it has warm, sunny weather.
- :
Ví dụ:
- I try to convince them that this contract is a disaster, they decide to sign without thinking of the bad aspect.
- :
Ví dụ:
- You have to change your working style your boss will fire you.
- :
- Ví dụ: She didn't sleep enough she looked so tired.
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu ( ). Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi.
- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.
Ví dụ:
- Kết nối bằng dấu ( ; ): I'm studying English; my older brother is studying Math.
- Hai câu tách biệt bằng ( . ): I like coffee. I don't like soft drink.
nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit2lop7 #tienganhlop7unit2